Bảng giá điện sinh hoạt mới nhất và những điều cần biết

Bảng giá điện thường xuyên thay đổi khiến cho việc tính tiền điện hàng tháng có nhiều sai lệch. Dưới đây là cập nhật bảng giá tiền điện bán lẻ cho nhu cầu sinh hoạt, kinh doanh và sản xuất mới nhất được Intech Solar cập nhật từ trang thông tin điện từ của EVN. Bạn có thể dựa vào đây để tính tiền điện một cách chính xác.

Giá điện sinh hoạt mới nhất theo định mức 6 bậc

Theo quyết định mới nhất số 1279/QĐ-BCT ngày 09/05/2025, có những quy định và điều chỉnh liên quan đến giá bán lẻ điện cho các nhà phân phối điện và các nhóm khách hàng tiêu thụ điện. Từ ngày 10/05/2025, giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh lên 2.204,07 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

Đối với các hộ gia đình sử dụng điện sinh hoạt, mức giá được chia thành 6 bậc, và càng sử dụng nhiều, giá điện càng cao. Dưới đây là bảng giá điện bậc thang theo công bố mới nhất của EVN:ư

Bậc thang Số điện tiêu thụ (kWh) Đơn giá điện (đồng/kWh)
(Đơn giá mới từ 10/05/2025)
Đơn giá điện (đồng/kWh)
( Đơn giá cũ từ 10/04/2024)
Bậc 1 Từ 0 – 50 kWh 1.984 1.893
Bậc 2 Từ 51 – 100 kWh 2.050 1.956
Bậc 3 Từ 101 – 200 kWh 2.380 2.271
Bậc 4 Từ 201 – 300 kWh 2.998 2.860
Bậc 5 Từ 301 – 400 kWh 3.350 3.197
Bậc 6 Từ 401 trở lên kWh 3.460 3.302

Kể từ ngày 10/05/2025, khung giá cơ bản là 2.204,07 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế VAT).- Biểu giá bán lẻ điện (theo Quyết định 1279/QĐ-BCT ngày 09/05/2025)

Đối với sinh viên và người lao động thuê nhà để ở:

– Trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 – 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.

– Trường hợp chủ nhà kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì Bên bán điện có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn; cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt.

Bảng giá tiền điện của những đối tượng khách hàng khác

Giá bán điện cho khách hàng Ngành sản xuất

TT Nhóm đối tượng khách hàng áp dụng

(Ngành sản xuất)

Giá bán điện (đồng/kWh)

09/05/2025

1 Cấp điện áp từ 110kV trở lên
1. Giờ bình thường 1.811
2. Giờ thấp điểm 1.146
3. Giờ cao điểm 3.266
2 Cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV
a. Giờ bình thường 1.833
b. Giờ thấp điểm 1.190
c. Giờ cao điểm 3.398
3 Cấp điện áp từ 6kV đến dưới 22kV
a. Giờ bình thường 1.899
b. Giờ thấp điểm 1.234
c. Giờ cao điểm 3.508
4 Cấp điện áp dưới 6kV
a. Giờ bình thường 1.987
b. Giờ thấp điểm 1.300
c. Giờ cao điểm 3.640

Giá bán điện cho Khối hành chính sự nghiệp

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện (đồng/kWh)

09/05/2025

1 Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông
a. Cấp điện áp từ 6kV trở lên 1.940
b. Cấp điện áp dưới 6kV 2.072
2 Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp
a. Cấp điện áp từ 6kV trở lên 2.138
8. Cấp điện áp dưới 6kV 2.226

Bảng giá điện lẻ cho Kinh doanh

TT Nhóm đối tượng khách hàng

(Ngành kinh doanh)

Giá bán điện (đồng/kWh)

09/05/2025

1 Cấp điện áp từ 22kV trở lên
a. Giờ bình thường 2.887
b. Giờ thấp điểm 1.609
c. Giờ cao điểm 5.025
3 Cấp điện áp từ 6kV đến dưới 22kV
a. Giờ bình thường 3.108
b. Giờ thấp điểm 1.829
c. Giờ cao điểm 5.202
4 Cấp điện áp dưới 6kV
a. Giờ bình thường 3.152
b. Giờ thấp điểm 1.918
c. Giờ cao điểm 5.422

Cách tính giá điện sinh hoạt

Để tính tiền điện sinh hoạt bạn cần biết được số điện năng tiêu thụ trong tháng. Tính số điện năng tiêu thụ, bạn sử dụng công thức: A = P x t. 

Trong đó:

  • A: Lượng điện tiêu thụ trong t giờ (kWh).
  • P: Công suất tiêu thụ (kW).
  • t: Thời gian sử dụng điện (h).

Cách khác: Bạn cần có chỉ số công tơ điện đầu tháng và cuối tháng. Công thức đơn giản để tính số điện đã tiêu thụ là:

Số điện tiêu thụ = Chỉ số công tơ cuối tháng – Chỉ số công tơ đầu tháng

Sau khi biết số điện tiêu thụ và xem nó thuộc bậc thang nào, bạn có thể tính tiền điện bằng công thức sau:

Tiền điện bậc N = Số số điện áp dụng giá điện bậc N x Đơn giá điện bán lẻ bậc N 

Ví dụ: Giả sử gia đình bạn tiêu thụ 200 kWh trong tháng, cách tính tiền điện sẽ như sau:

Bậc 1 (0 – 50 kWh): 1.984 đồng/kWh
Bậc 2 (51 – 100 kWh): 2.050 đồng/kWh
Bậc 3 (101 – 200 kWh): 2.380 đồng/kWh
Phân bổ số điện theo các bậc:

Bậc 1: 50 kWh × 1.984 = 99.200 đồng
Bậc 2: 50 kWh × 2.050 = 102.500 đồng
Bậc 3: 100 kWh × 2.380 = 238.000 đồng
Tổng số tiền điện cho 200 kWh sẽ là:

– Tiền điện trước thuế = 99.200 + 102.500 + 238.000 = 439.700 đồng

– Thêm thuế VAT (8%):

439.700 × 8% = 35.176 đồng

Tổng tiền điện phải trả:

439.700 + 35.176 = 474.876 đồng

Như vậy, với 200 kWh tiêu thụ trong tháng, gia đình bạn sẽ phải trả 474.876 đồng cho tiền điện, chưa bao gồm thuế và các khoản phụ phí khác.

Việc tính tiền điện sinh hoạt không quá phức tạp, nhưng cần chú ý đến các mức giá bậc thang để có thể ước tính chi phí sử dụng điện một cách chính xác. Hiểu rõ cách tính sẽ giúp bạn quản lý việc tiêu thụ điện hiệu quả hơn, tránh lãng phí và tối ưu hóa chi phí sinh hoạt hàng tháng.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *